Để đánh giá chất lượng phân đạm, người ta dựa vào chỉ số
A. % khối lượng NO có trong phân
B. % khối lượng HN O 3 có trong phân
C. % khối lượng N có trong phân
D. % khối lượng N H 3 có trong phân
Để đánh giá chất lượng phân đạm, người ta dựa vào chỉ số:
A. % khối lượng NO có trong phân
B. % khối lượng HNO3 có trong phân
C. % khối lượng N có trong phân
D. % khối lượng NH3 có trong phân.
1/ a. Một loại phân đạm có công thức (NH4)2SO4 em hãy tính phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất ?
b/ Tính khối lượng nguyên tố dinh dưỡng N có trong 20kg phân đạm trên? (N= 14; H=1; S=32; O=16)
\(a.\%m_N=\dfrac{14.2}{\left(14+4.1\right).2+32+4.16}.100\approx21,212\%\\ \%m_H=\dfrac{4.2}{\left(14+4.1\right).2+32+4.16}.100\approx6,061\%\\ \%m_S=\dfrac{32}{\left(14+4.1\right).2+32+4.16}.100\approx24,242\%\\ \%m_O=\dfrac{4.16}{\left(14+4.1\right).2+32+4.16}.100\approx48,485\%\)
\(b.m_{N\left(20kg\right)}=20.\dfrac{2.14}{\left(14+4.1\right).2+32+4.16}.100\%\approx4,2424\left(kg\right)\)
Cho các phát biểu sau:
1. Thành phần chính của supephotphat đơn là Ca ( H 2 PO 4 ) 2
2. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo % về khối lượng của K 2 O ứng với kali trong phân.
3. Một trong những nguyên liệu quan trọng để sản xuất phân lân nhân tạo hiện nay là H 2 SO 4 .
4. Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo % về khối lượng của nitơ trong phân.
5. Phân bón amophot là hỗn hợp muối NH 4 H 2 PO 4 và ( NH 4 ) 2 HPO 4 .
6. Phân bón nitrophotka là phân hỗn hợp.
7. Phân lân nung chảy thích hợp cho đất chua.
8. Chỉ bón phân đạm amoni cho các loại đất ít chua hoặc đã được khử chua trước bằng vôi.
9. Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K 2 SiO 3 .
10. Có thể dùng phân lân tự nhiên bón cho một số loại cây trồng.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Phân đạm ure có công thức hóa học là CO(NH2)2. Hãy xác định:
a. Khối lượng mol của phân ure.
b. Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố N có trong phân.
a, 60(g/mol)
b,phần trăm khối lượng N là: 14:(12+16+(14+2).2).100%= 23,3%
Cho các phát biểu sau:
(a) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng của photpho trong phân lân.
(b) Dẫn khí NH3 dư vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa màu nâu đỏ.
(c) Trong các loại phân đạm, phân ure có độ dinh dưỡng cao nhất.
(d) Photpho đỏ hoạt độ hóa học mạnh hơn photpho trắng.
Số phát biểu đúng là
A. (b), (c)
B. (a), (c)
C. (b), (a)
D. (d), (c)
Phân tích hợp chất hữu cơ X thấy cứ 3 phần khối lượng cacbon lại có 1 phần khối lượng hidro, 7 phần khối lượng nito và 8 phần khối lượng lưu huỳnh. Trong công thức phân tử của X chỉ có 1 nguyên tử S. Công thức phân tử của X là:
A. CH4NS
B. C2H6NS
C. CH4N2S
D. C2H2N2S
Phân tích hợp chất hữu cơ X thấy cứ 3 phần khối lượng cacbon lại có 1 phần khối lượng hidro, 7 phần khối lượng nito và 8 phần khối lượng lưu huỳnh. Trong công thức phân tử của X chỉ có 1 nguyên tử S. Công thức phân tử của X là
A. CH4NS
B. C2H6NS
C. CH4N2S
D. C2H2N2S
Khối lượng N có trong 100 kg phân đạm NH 4 NO 3 là
A. 70 kg.
B. 35 kg.
C. 17,5 kg.
D. Đáp án khác.
Hai hợp chất A và B đều tạo bởi 2 nguyên tố là C và O.Hợp chất A có 42,6%C và 57,4%O về khối lượng. Hợp chất B có 27,3%C và 72,7%O về khối lượng.
a, Tính tỉ lệ (nguyên và tối giản nhất) của số nguyên tử cacbon và số nguyên tử O trong phân tử hợp chất A và B.
b, Tính phân tử khối của hợp chất A và hợp chất B biết trong phân tử A và phân tử B đều chứa 1 nguyên tử cacbon.
Mình trình bày ko đc tốt cho lắm nhé (nt:nguyên tử)
a. Trong hợp chất A :
số ntử của C = 42,6 * PTK(A) / 16 *100
số nguyên tử O = 57,4* PTK(A) / 16*100
từ đó suy ra số nt C/số nt O = 1
cậu làm tương tư trong hợp chất B nhé kết quả là số ntC/số nt O =2
b. PTK(A) là12+16=28đv C
PTK (B) là 12+16*2=44đvC